Khung chương trình đào tạo cơ bản của Ngành Kế toán

Ngành Kế toán là một ngành rất phổ biến và có tính ổn định cao do nó có vai trò quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ một tổ chức hay doanh nghiệp nào. Vì vậy, Kế toán là một ngành học được nhiều người quan tâm và theo học.

Những thông tin cần thiết về Ngành Kế toán
Những thông tin cần thiết về Ngành Kế toán

1.Tổng quan về kế toán:

Kế toán (tiếng Anh là Accountant) là việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động tài chính của một tổ chức, một doanh nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở kinh doanh tư nhân… Đối tượng của Kế toán chính là sự hình thành, biến động của tài sản mà kế toán cần phản ánh, được thể hiện ở hai mặt là tài sản và nguồn vốn trong quá trình hoạt động của đơn vị.

Kế toán được chia thành hai loại:

Kế toán công: là kế toán tại những đơn vị hoạt động không có tính chất kinh doanh, không lấy doanh lợi làm mục đích hoạt động như các tổ chức đoàn thể xã hội, các tổ chức nhà nước…

Kế toán doanh nghiệp: là loại kế toán ở các doanh nghiệp, hoạt động với mục tiêu chính là kinh doanh sinh lời.

Công việc của Kế toán bao gồm :

Thực hiện ghi chép các hoạt động tài chính, kiểm tra sổ sách kế toán

Lập chứng từ về tất cả các hoạt động tài chính liên quan

Xử lý các dữ liệu kế toán để lập báo cáo về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp lên cho ban lãnh đạo

Phân tích tình hình tài chính, ngân sách, chi phí, doanh thu của công ty, tham mưu cho ban lãnh đạo

2.Khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Kế toán.

I.Khối kiến thức chung

(Không tính các môn học 9-11)

1.Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2.Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

3.Tư tưởng Hồ Chí Minh

4.Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

5.Tin học cơ sở 2

6.Tiếng Anh A1

7.Tiếng Anh A2

8.Tiếng Anh B1

9.Giáo dục thể chất

10.Giáo dục quốc phòng-an ninh

11.Kỹ năng mềm

II.Khối kiến thức theo lĩnh vực

12. Toán cao cấp
13. Xác suất thống kê
14. Toán kinh tế
III. Khối kiến thức theo khối ngành

III.1.Các môn học bắt buộc

15. Nhà nước và pháp luật đại cương
16. Kinh tế vi mô
17. Kinh tế vĩ mô
18. Nguyên lý thống kê kinh tế
19. Kinh tế lượng
III.2. Các môn học tự chọn

20. Lãnh đạo và giao tiếp nhóm
21. Lịch sử văn minh thế giới
22. Xã hội học đại cương
23. Logic học
IV. Khối kiến thức theo nhóm ngành
IV.1. Các môn học bắt buộc

24. Luật kinh tế
25. Nguyên lý quản trị kinh doanh
26. Kinh tế tiền tệ – ngân hàng
27. Tài chính doanh nghiệp 1
28. Nguyên lý kế toán
29. Nguyên lý marketing
IV.2. Các môn học tự chọn

30. Định giá doanh nghiệp
31. Đầu tư tài chính
V. Khối kiến thức ngành
V.1. Các môn học bắt buộc

32. Kế toán tài chính 1
33. Kế toán tài chính 2
34. Kế toán tài chính 3
35. Kế toán quản trị
36. Tài chính doanh nghiệp 2
37. Thuế
38. Hệ thống thông tin kế toán
39. Quản trị tài chính quốc tế
40. Phân tích tài chính
41. Kiểm toán căn bản
42. Phân tích hoạt động kinh doanh.
V.2. Các môn học tự chọn

V.2.1. Các môn học chuyên sâu

V.2.1.1. Các môn học chuyên sâu về Kế toán

43. Kế toán quốc tế
44. Kế toán thuế
45. Thực hành kế toán tài chính
V.2.1.2. Các môn học chuyên sâu về Kiểm toán

46. Kiểm toán tài chính
47. Kiểm toán nội bộ
48. Thực hành kiểm toán tài chính
V.2.2. Các môn học bổ tự chọn chung

49. Kế toán doanh nghiệp dịch vụ
50. Kế toán ngân hàng thương mại
51. Những vấn đề hiện tại của kế toán
52. Đàm phán trong kinh doanh
53. Các thị trường và định chế tài chính
V.3. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

V.3.1. Thực tập và niên luận

54. Thực tập thực tế 1
55. Thực tập thực tế 2
56. Niên luận
V.3.2. Khoá luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế

57. Khoá luận tốt nghiệp
02 môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp

58. Kế toán công
59. Kiểm toán dự án

Thích tính toán, tỉ mỉ, biết quản lý thời gian và chịu được áp lực công việc
Thích tính toán, tỉ mỉ, biết quản lý thời gian và chịu được áp lực công việc

3.Các khối thi vào ngành Kế toán

– Mã ngành Kế toán: 7340301

– Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Kế toán:

A00 – Toán, Lý, Hóa; A01 – Toán, Lý, Anh; A04 – Toán, Lý, Địa; A07 – Toán, Sử, Địa; A16 – Toán, Văn, KHTN;

B00 – Toán, Hóa Sinh

C01 – Toán, Văn, Lý;

D01 – Toán, Văn, Anh; D07 – Toán, Hóa, Anh; D09 – Toán, Sử, Anh; D10 – Toán, Địa, Anh; D90 – Toán, KHTN, Anh; D96 – Toán, Anh, KHXH

Với những thông tin hữu ích về ngành Kế toán chúng tôi chia sẻ trên, mong rằng các bạn sẽ có cơ sở để đưa ra quyết định có nên học ngành Kế toán hay không.

Trường Đại học Trưng Vương là một trong những trường Đại học đào tạo ngành Kế Toán có chất lượng ở Khu vực Phía Bắc. Năm 2022, Nhà trường tuyển sinh đại học chính quy Ngành Kế toán theo ba hình thức xét tuyển : Xét tuyển theo kết quả TN THPT Quốc Gia , Xét theo kết quả học tập THPT ( Lớp 12 ) và xét tuyển thẳng. Mọi thông tin tuyển sinh, các bạn có thể truy cập vào trang tuyensinhtrungvuong.edu.vn để biết thêm chi tiết.

081.6666.119